Danh sách bài viết

Tìm thấy 59 kết quả trong 0.54949998855591 giây

Chỉ 11% người lao động Việt Nam hài lòng về ý nghĩa công việc hiện tại

Giáo dục và đào tạo

Kết quả của một khảo sát mới công bố cho thấy 99% người lao động Việt Nam nghĩ rằng việc tìm thấy ý nghĩa trong công việc thực sự quan trọng đối với họ. Đáng chú ý, chỉ 11% hài lòng về ý nghĩa công việc hiện tại.

Sinh viên trường nào được nghỉ tới 8 ngày trong dịp lễ 30.4 và 1.5?

Giáo dục và đào tạo

Sau khi Thủ tướng Phạm Minh Chính đồng ý với phương án của Bộ LĐ-TB-XH về việc hoán đổi ngày làm việc để dịp nghỉ lễ 30.4 - 1.5 người lao động được nghỉ 5 ngày, các trường ĐH cũng đã đưa ra lịch nghỉ lễ cho sinh viên.

Vì sao nhiều người không nghỉ tết 'thả cửa', chọn 'bật công tắc' khởi động?

Giáo dục và đào tạo

Ngày mai 15.2 (mùng 6 tháng giêng) nhiều người lao động, học sinh sẽ quay trở lại với công việc, trường học. Còn ở TP.HCM và nhiều nơi, học sinh được nghỉ tết tới hết ngày mùng 9 tháng giêng.

Tại sao cuộc đình công công nhân đầu tiên trong lịch sử loài người lại xảy ra cách đây hơn 3.000 năm?

Các ngành công nghệ

Đình công là một chiến thuật phổ biến được người lao động sử dụng để đòi hỏi sự đối xử công bằng.

TP HCM muốn chi 250 tỷ mỗi năm giữ chân giáo viên mầm non

Giáo dục và đào tạo

Thiếu trầm trọng giáo viên mầm non trong khi mỗi năm có hàng nghìn người nghỉ việc, TP HCM đề xuất sử dụng hơn 250 tỷ đồng mỗi năm để giữ chân người lao động.

Chuyên gia đề xuất giải pháp phát triển thành phố thông minh

Giáo dục và đào tạo

Các chuyên gia quốc tế nhấn mạnh vai trò của đào tạo kỹ năng số cho người lao động trong việc phát triển thành phố thông minh, bền vững, tại diễn đàn của ĐH RMIT.

"Áo điều hòa" hòa giúp người lao động Nhật Bản hạ nhiệt trong mùa hè oi bức

Các ngành công nghệ

Một loại áo trông có vẻ không thời trang lắm, căng phồng khi mặc vào vì có hai chiếc quạt bên trong, nhưng lại đang rất hút khách tại Nhật vì giúp người dân nơi này giải nhiệt mùa hè.

Dùng rơm rạ để sản xuất điện ở Indonesia và Thái Lan

Các ngành công nghệ

Ở hai nước này hiện đang có những dự án sử dụng rơm rạ phế thải để sản xuất điện nhằm giảm thiểu ô nhiễm mô trường và đem lại lợi ích kinh tế cho người lao động chủ yếu là nông dân.

Nghiên cứu khoa học: Khoảng thời gian trong ngày làm việc dễ mắc lỗi nhất, biết mà tránh!

Các ngành công nghệ

Không giống như các nghiên cứu khác kiểm tra năng suất của người lao động, nghiên cứu này không dựa vào tự đánh giá của nhân viên hay phản hồi của người quản lý.

Các công ty Anh muốn cấy vi mạch lên người lao động

Các ngành công nghệ

BioTeq – một startup công nghệ Anh Quốc – hiện đang được nhiều doanh nghiệp khác thuê cấy những RFID (vi mạch) lên người nhân viên để ra vào các tòa nhà và truy cập cơ sở dữ liệu.

Nhật Bản tung robot làm được nhiều việc giống người

Các ngành công nghệ

HRP-5P là robot vừa được Nhật Bản giới thiệu nhằm mục đích thực hiện một loại công việc nhằm thay thế người lao động trong môi trường làm việc nguy hiểm.

Tiểu thương, học sinh Khánh Hòa hào hứng khi được học tiếng Anh miễn phí

Giáo dục và đào tạo

Địa phương đang phát động chương trình "Người dân Khánh Hòa" nói tiếng Anh, nhằm phổ cập tiếng Anh đến toàn dân. Đa phần tiểu thương, học sinh, người lao động đều hào hứng khi học tiếng Anh sẽ phục vụ cho du lịch.

Nga lập ngân hàng dữ liệu sinh trắc lao động nhập cư

Y tế - Sức khỏe

Theo Đài Tiếng nói nước Nga, Thủ tướng Nga Dmitry Medvedev đã ký một sắc lệnh, theo đó các cơ quan kiểm soát di trú của Nga sẽ tiến hành thu thập dữ liệu sinh trắc học và dấu vân tay người lao động nước ngoài.

Bố trí chỗ ngồi làm việc tốt nhất cho sức khỏe

Y tế - Sức khỏe

Cách bố trí chỗ ngồi làm việc vô cùng quan trọng đối với sức khỏe nói chung và năng suất làm việc của người lao động. Dưới đây là chỉ dẫn của các chuyên gia về cách sắp xếp chỗ ngồi làm việc tối ưu cho bạn.

Năng suất lao động tăng khi nhân viên chỉ làm việc 6 tiếng mỗi ngày

Các ngành công nghệ

Nghiên cứu kết luận người lao động có sức khỏe, tâm trạng tốt hơn và hiệu suất lao động tăng cao khi giảm thời gian làm việc.

Khu công nghệ cao TP HCM quản lý lao động bằng công nghệ

Các ngành công nghệ

Thông tin về hành trình di chuyển, khai báo y tế, tiêm vaccine… của người lao động ở Khu công nghệ cao được quản lý qua phần mềm, phục vụ giám sát, truy vết khi cần.

Ba tỷ đồng được rót cho startup

Các ngành công nghệ

Quỹ BK Fund rót vốn đầu tư cho giải pháp ứng lương cho người lao động, phần mềm hỗ trợ học tiếng Anh đa kỹ năng, hỗ trợ định liều thuốc chính xác.

Cách xử trí khi bị nhiễm lạnh bạn cần phải biết

Y tế - Sức khỏe

Theo bác sĩ Nguyễn Xuân Ninh, nhiệt độ xuống thấp, người lao động chân tay hay làm việc ngoài trời dễ bị nhiễm lạnh.

Các công ty Anh muốn cấy vi mạch lên người lao động

Các ngành công nghệ

BioTeq – một startup công nghệ Anh Quốc – hiện đang được nhiều doanh nghiệp khác thuê cấy những RFID (vi mạch) lên người nhân viên để ra vào các tòa nhà và truy cập cơ sở dữ liệu.

Trong tương lai, AI không chỉ lấy mất việc làm của con người mà nó còn ngăn người lao động tìm việc

Các ngành công nghệ

Thời thế thay đổi: trước khi được ngồi đối diện với cặp “mắt xanh” của nhà tuyển dụng, các em phải lọt được “mắt thần” của trí tuệ nhân tạo.

Ứng dụng thông minh giúp tân sinh viên tìm nhà trọ an toàn

Các ngành công nghệ

Ứng dụng tìm nhà trọ miễn phí dành cho tân sinh viên, người lao động do Tô Thành Duy (SV năm cuối trường ĐH Công nghệ TP.HCM) thực hiện.

Xây dựng "Góc làm việc 4.0" liệu có khả thi

Các ngành công nghệ

Khi sự cạnh tranh trong kinh doanh ngày càng lớn, để người lao động có một môi trường làm việc tốt và gắn bó, rất nhiều thách thức được đặt ra với các doanh nghiệp.​...

Các công ty Anh muốn cấy vi mạch lên người lao độngCác công ty Anh muốn cấy vi mạch lên người lao động

Các ngành công nghệ

Đây có thể là một giải pháp tiện lợi cho hoạt động bảo mật, tuy nhiên lại làm gia tăng mối quan ngại liên quan đến quyền riêng tư...

Nhật Bản tung robot làm được nhiều việc giống người

Các ngành công nghệ

HRP-5P là robot vừa được Nhật Bản giới thiệu nhằm mục đích thực hiện một loại công việc nhằm thay thế người lao động trong môi trường làm việc nguy hiểm...

Nhóm ứng dụng tìm kiếm việc làm đại diện start-up Việt sang Israel

Các ngành công nghệ

Với tính năng kết nối tìm việc hữu dụng, đơn giản giữa nhà tuyển dụng và người lao động phổ thông, ứng dụng Easy Job đã thực sự thuyết phục được ban giám khảo cùng người xem để dành tấm vé đi Israel tham quan, học tập.

Đề số 12 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 41 : Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm của các vùng núi nước ta ? A. Tây Bắc có các cao nguyên chạy khác hướng núi B. Đông Bắc có hướng nghiêng tây bắc- đông nam C. Trường Sơn Bắc có các dãy núi đâm ngang ra biển D. Trường Sơn Nam nâng cao hai đầu thấp ở giữa Câu 42 :Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với chế độ nhiệt của nước ta A. Nhiệt độ trung bình năm có xu hướng tăng từ Bắc vào Nam B. Nhiệt độ trung bình tháng VII cao nhất ở vùng ven biển Trung Bộ C. Nhiệt độ trung bình tháng VII có sự chênh lệch ( trừ vùng núi cao) D. Biến trình nhiệt của Nam Bộ có dạng hai cực đại và hai cực tiểu Câu 43 : Mùa mưa ở miển Nam dài hơn miền Bắc là do A. Miền Nam có vị trí địa lí gần khu vực xích đạo hơn B. Khoảng cách hài lần Mặt Trời lên thiên đỉnh ngắn hơn C. Hoạt động kéo dài của gió mùa Tây Nam ở phía Nam D. Sự lùi dần từ bắc vào Nam của dải hội tụ nhiệt đới Câu 44 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu Nhật Bản? A. Khí hậu gió mùa,mưa nhiều  B. Phía nam có khí  hậu cận nhiệt C. Ở giữa có khí hậu ôn đới lục địa  D. Phía Bắc có khí hậu ôn đới lạnh Câu 45 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về dân số nước ta ? A. Phần lớn dân số ở thành thị B. Việt Nam là nước đông dân C. Cơ cấu dân số đang thay đổi  D. Số dân nước ta đang tăng nhanh Câu 46 : Hướng núi tây bắc và vòng cung địa hình nước ta quy định bởi A.  Hình dạng lãnh thổ đất nước B. Cường độ vận động nâng lên C. Đặc điểm vị trí địa lý nước ta   D. Hướng của các mảng nền cổ Câu 47 : Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm các bộ phận vùng biển nước ta ? A.  Vùng nội thủy được xem như một bộ phận lãnh thổ trên đất liền B.  Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển C. Vùng tiếp giáp lãnh hải rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở D. Thềm lục địa có độ sâu khoảng 200m hoặc sâu hơn nữa Câu 48 : Phát biểu nào sau đây không đúng  với đặc điểm đồi núi chiếm phần lớn diện tích địa hình nước ta ? A. Các đồng bằng vẫn có đồi núi sót B. Đồi núi chiếm tới ¾ diện tích C. Có nhiều dãy núi lan ra sát biển D. Đồi núi trải dài trên khắp lãnh thổ Câu 49 : Cho bảng số liệu CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM  (Nguồn : niên giám thống kê Việt Nam 2014,NXB Thống kê,2015) Nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu lao động phân theo nông thôn và thành thị của nước ta qua các năm,theo bảng số liệu A. Trình độ đô thị hóa của nước ta đang ở mức khá cao B. Tỉ lệ lao động nông thôn có xu hướng giảm nhanh C. Lao động ở thành thị chiếm tỉ lệ rất cao và tăng nhanh D. Phần lớn lao động nước ta sống ở vùng nông thôn Câu 50 : Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ là hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới với A. Gió mùa Tây Nam B. Gió đông nam vịnh Bắc Bộ C. Gió tây nam vịnh Bengan  D. Gió Tín Phong bán cầu Bắc Câu 51 : Hướng nghiêng chủ yếu của địa hình nước ta là A. Đông nam- tây bắc   B. Tây bắc- đông nam C. Tây nam-đông bắc   D. Đông bắc- tây nam Câu 52 : Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta? A. Chất lượng lao động đang được nâng lên B. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh C. Lao động trình độ cao chiếm đông đảo D. Công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu Câu 53 : Nhận xét nào sau đây đúng với ảnh hưởng của biển Đông đến với thiên nhiên Việt Nam A. Chỉ làm biến tính khối khí trong mùa đông B. Muối là tài nguyên khoáng sản quý giá nhất C. Các dạng địa hình ven biển nước ta đa dạng D. Nam Bộ diện tích rừng ngập mặn lớn nhất Câu 54 : Khó khăn chủ yếu của dân cư Nhật Bản đối với phát triển kinh tế không phải là A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên rất nhỏ B. Phần lớn dân cư phân bố ven biển C. Tốc độ gia tăng dân số thấp và giảm dần D. Cơ cấu dân số già trên 65 tuổi nhiều Câu 55 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và 17,hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm phân bố dân cư nước ta? A. Đồng bằng sông Cửu Long phân bố đều hơn sông Hồng B. Bắc Trung Bộ tập trung đông đúc nhất ở các vùng ven biển C. Đông Nam Bộ phía bắc mât độ thưa thớt hơn phía Nam D. Không đều giữa các vùng, nội bộ từng vùng và giữa các tỉnh Câu 56 : Phát biểu nào sau đây không đúng với biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta A. Mặt trời lên thiên đỉnh 2 lần  B. Có gió Tín Phong hoạt động C. Cân bằng bức xạ luôn dương D. Tổng lượng bức xạ năm lớn Câu 57 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết gió mùa hạ khi thổi đến Bắc Bộ có hướng A. Đông Bắc                 B. Đông Nam  C. Tây Bắc                    D. Tây Nam Câu 58 : Phát biểu nào sau đây không đúng với xã hội Đông Nam Á A. Một số dân tộc ít người phân bố rộng B. Các quốc gia đều có nhiều dân tộc C. Văn hóa các nước rất khác biệt nhau D. Có nhiều tôn giáo lớn cùng hoạt động Câu 59 : Ở độ cao từ 1600-1700 đến 2600m có : A. Nhiều thú có lông dày như gấu,sóc… B. nhiều chim thú cận nhiệt phương Bắc C. rừng cận nhiệt rộng và lá kim  D. rêu,địa y phủ kín thân,cành cây Câu 60 : Cho biểu đồ sau Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây ? A. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Huế và TPHCM B. Lượng mưa, lượng bôc hơi,cân bằng ẩm của Hà Nội và TPHCM C. Lượng mưa, lượng bốc hơi , cân bằng ẩm một số địa điểm nước ta D. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và Huế Câu 61 : Hai đô thị đặc biệt hiện nay của nước ta là TP. Hồ Chí Minh và A. Cần Thơ                 B. Hà Nội C. Đà Nẵng                 D. Hải Phòng Câu 62 : Sự phân bố dân cư chưa hợp lí ở nước ta làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động và A. Cải thiện cuộc sống  B. bảo vệ môi trường C.  khai thác tài nguyên D. quá trình đô thị hóa Câu 63 : Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm của các đồng bằng nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng được bồi phù sa hằng năm B. Phần lớn các đồng bằng ven biển chia thành 3 dải C. Đồng bằng Sông Cửu Long có diện tích lớn nhất D. Đê ven sông chủ yếu có ở đồng bằng sông Hồng Câu 64 : Cho bảng số liệu NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM NƯỚC TA (Nguồn:SGK Địa lí 12 cơ bản,trang 44,NXB GD năm 2015) Nhận xét nào sau đây không đúng với nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm nước ta ,theo bảng số liệu? A. Chênh lệch giữa tháng VII với  I giảm từ bắc vào nam B. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ bắc vào nam C. Nhiệt độ trung bình tháng I tăng dần từ bắc vào nam D. Nhiệt độ trung bình tháng VII đồng nhất trên cả nước Câu 65 : Tự nhiên Đông Nam Á lục địa khác với Đông Nam Á biển đảo là đặc điểm có A. Các dãy núi            B. Các đồng bằng C. mùa đông lạnh       D. đảo,quần đảo Câu 66 : Năng suất lao động xã hội ở Nhật Bản cao là do người lao động A. làm việc tích cực vì sự hùng mạnh của đất nước B. luôn độc lập suy nghĩ và sáng tạo trong công việc C. thường xuyên làm tăng ca,tăng cường độ lao động D. làm việc tích cực,tự giác,tinh thần trách nhiệm cao Câu 67 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7,hãy cho biết nước ta có sơn nguyên nào sau đây? A. Sơn La                      B. Mộc Châu  C. Đồng Văn                  D. Lâm Viên Câu 68 : Loại hình du lịch nào sau đây có tiền năng phát triển nhất ở khu vực đồi núi nước ta? A. Mạo hiểm                  B. An dưỡng C. Tham quan                D. Sinh thái Câu 69 : Khó khăn chủ yếu về tự nhiên đối với phát triển kinh tế của Nhật Bản là A. Trữ lượng khoáng sản rất ít    B. có nhiều đảo cách xa nhau C. bờ biển dài,nhiều vũng vịnh  D. có nhiều núi lửa và động đất Câu 70 : Vùng đất là A. Toàn bộ phần đất liền tiếp giáp biển             B. Toàn bộ phần đất liền và các hải đảo C. Các quần đảo xa bờ và phần đất liền            D. giới hạn bởi các đường biên giới Câu 71 : Hướng phát triển của công nghiệp Đông Nam Á không phải là A. Tăng cường liên doanh,liên kết với nước B. Tăng cường đào tạo kĩ thuật cho người lao động C. Hiện đại hóa thiết bị,chuyển giao công nghệ D. Tập trung sản xuất phục vụ nhu cầu trong nước Câu 72 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5 ,hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta vừa giáp Trung Quốc,vừa giáp Lào? A. Sơn La                 B. Hòa Bình C. Lai Châu               D. Điện Biên Câu 73. Khu vực Đông Nam Á nằm ở A. giáp với Đại Tây Dương                                      B. giáp lục địa Ô-xtrây-li-a C. phía bắc nước Nhật Bản                                        D. phía đông nam châu Á Câu 74 : Cho bảng số liệu DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VIỆT NAM QUA CÁC NĂM   Để thể hiện tình hình biến động diện tích rừng nước ta qua các năm theo bảng số liệu,biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất A. Biểu đồ đường          B. Biểu đồ kết hợp C.Biểu đồ miển              D. Biểu đồ cột Câu 75 : Ở nước ta,vùng nào thường xảy ra ngập lụt mạnh ở các tháng IX-X? A. Trung Bộ                     B. Nam Bộ C. Bắc Bộ                        D. Tây Nguyên Câu 76 : Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho giao thông đường biển là ngành không thể thiếu được đối với Nhật Bản A. Hoạt động thương mại phát triển mạnh B. Đất nước quần đảo,có hàng nghìn đảo C. Đường bờ biển dài,nhiều vịnh biển sâu D. Nhu cầu du lịch đường biển tăng mạnh Câu 77 : Nhiều nước Đông Nam Á phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản trong những năm gần đây,chủ yếu là do A. Thị trường thế giới mở rộng B. có nhiều mặt nước ao,hồ C. nhu cầu dân cư tăng lên cao D. có nhiều đầm phá,vũng vịnh Câu 78 : Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta? A. Các họ cây nhiệt đới phổ biến là Đậu, Dầu, Dẻ B. Feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng C. Các đồng bằng châu thổ sông đang lấn ra biển D. Dòng chảy sông ngòi theo sát nhịp mưa Câu 79 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9,hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với chế độ mưa của nước ta? A. Huế-Đà Nẵng có lượng mưa cao nhất trong khu vực đồng bằng B. Số tháng và thời gian mùa mưa của miền Bắc trùng với miển Nam C. Lượng mưa trung bình năm nước ta khá cao,trung bình 1500-2000m D. Chế độ mưa có sự phân mùa thành mùa mưa-khô rõ rệt trên cả nước Câu 80 : Cho biểu đồ sau   Biểu đồ  tỉ suất sinh,tỉ suất tử của nước ta giai đoạn 1960-2014 Căn cứ vào biểu đồ trên hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với tình hình gia tăng tự nhiên nước ta giai đoạn 1960-2014? A. Tỉ suất sinh giảm chậm hơn tỉ suất tử B. Tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều giảm liên tục C. Tỉ suất gia tăng tự nhiên giảm khoảng 2,37% D. Tỉ suất gia tăng tự nhiên đang giảm không liên tục  

Lao động và việc làm

Trái đất và Địa lý

Người lao động nước ta cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp lâm nghiệp, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp được tích luỹ qua nhiều thế hệ…

Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài I.  TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Chọn đáp án đúng Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp mà không ngành nào có thể thay thế được là A. cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. B. cung cấp lương thực, thực phẩm đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. C. tạo việc làm cho người lao động. D. sản xuất ra những mặt hàng xuất khẩu để tăng nguồn thu ngoại tệ. Câu 2: Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nhân tố nào sau đây? A. Cơ sở nguồn thức ăn. B. Dịch vụ thú y. C. Thị trường tiêu thụ.  D. Giống gia súc, gia cầm. Câu 3: Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020, biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người . Số dân của năm 2016 sẽ là A. 7522,35 triệu người. B. 7468,25 triệu người. C. 7434,15 triệu người. D. 7458,25 triệu người. Câu 4: Cây lúa gạo thích hợp với điều kiện sinh thái nào sau đây? A. Khí hậu ẩm, khô ,đất màu mỡ. B. Khí hậu nóng, đất ẩm. C. Khí hậu khô, đất thoát nước. D. Khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, đất phù sa. Câu 5: Những cây hoa màu nào sau đây được trồng ở miền ôn đới? A. Khoai tây, đại mạch, yến mạch. B. Khoai tây, cao lương, kê. C. Mạch đen, sắn ,kê. D. Khoai lang, yến mạch, cao lương. Câu 6: Ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa là A. tỉ lệ dân số thành thị tăng lên một cách tự phát. B. tình trạng thất nghiệp ở thành thị ngày càng tăng. C. làm cho nông thôn mất đi nguồn nhân lực lớn. D. góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động . Câu 7: Hình thức chăn nuôi nào sau đây là biểu hiện của nền nông nghiệp hiện đại? A. Chăn nuôi chăn thả. B. Chăn nuôi nửa chuồng trại. C. Chăn nuôi chuồng trại.  D. Chăn nuôi công nghiệp. Câu 8: Cơ cấu nền kinh tế bao gồm: A. cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu lao động, cơ cấu vốn đầu tư. B. cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu vùng kinh tế, cơ cấu lãnh thổ. C. nông – lâm - ngư nghiệp, công nghiệp – xây dựng dịch vụ. D. cơ cấu nghành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu lãnh thổ. Câu 9: Mục đích chủ yếu của trang trại là sản xuất hàng hóa với cách thức tổ chức và quản lí sản xuất tiến bộ dựa trên A. tập quán canh tác cổ truyền. B. chuyên môn hóa và thâm canh. C. công cụ thủ công và sức người. D. nhu cầu tiêu thụ sản phẩm tại chỗ. Câu 10: Tỉ suất tử thô của nhóm nước đang phát triển năm 2015 là 7%0 có nghĩa là A. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 người chết . B. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em có nguy cơ tử vong . C. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em chết. D. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em sinh ra còn sống. Câu 11: Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là dưới 25% , nhóm tuổi trên 60 trở lên là trên 15% thì được xếp là nước có A. dân số trung bình.            B. dân số trẻ. C. dân số già.                        D. dân số cao. Câu 12: Bộ phận dân số nào sau đây thuộc nhóm dân số hoạt động kinh tế? A. Học sinh, sinh viên. B. Nội trợ. C. Những người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm. D. Những người tàn tật. Câu 13: Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt nông nghiệp với công nghiệp là A. sản xuất có tính mùa vụ. B. sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. C. đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế. D. ứng dụng nhiều thành tựu của khoa học công nghệ và sản xuất. Câu 14: Theo thống kê dân số Việt Nam năm 2016 là 94 triệu người; diện tích Việt Nam là 331 212km2. Vậy mật độ dân số Việt Nam là bao nhiêu? A. 283,8 km2                   B. 283,2 km2 C. 283,4 km2                   D. 283,6 km2 Câu 15: Nhân tố nào làm cho tỉ suất sinh cao? A. Kinh tế - xã hội phát triển ở trình độ cao. B. Phong tục tập quán lạc hậu. C. Số người ngoài độ tuổi lao động nhiều. D. Mức sống cao. Câu 16: Nhân tố nào sau đây là căn cứ để phân loại nguồn lực? A. Thời gian. B. Nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ C. Mức độ ảnh hưởng. D. Vai trò. II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) Trình bày vai trò của các nguồn lực đối với phát triển kinh tế. (Lấy ví dụ) Câu 2: (1 điểm) Tại sao ngành nuôi trồng thủy sản thế giới ngày càng phát triển? Câu 3: (1 điểm) Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế- xã hội? Câu 4: (2 điểm) Cho bảng số liệu:     ĐÀN BÒ TRÊN THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1980- 2002 (triệu con)   a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng đàn bò trên thế giới, thời kì 1980- 2002. b. Nhận xét.  

Đề khảo sát trắc nghiệm môn địa lí 11 bài Nhật Bản(1)

Trái đất và Địa lý

Năng xuất lao động xã hội ở Nhật Bản cao là do người lao động Nhật Bản:

Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 - Địa lí 12

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Ở Bắc Trung Bộ hiện nay, để tạo thế  liên  hoàn trong  phát  triển cơ  cấu  kinh tế theo  không gian, cần phải A. hình thành các trung tâm công nghiệp gắn với các đô thị. B. chú trọng phát triển kinh tế - xã hội ở vùng miền núi. C. đầu tư mạnh cho xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật. D.gắn các vùng sản xuất nông nghiệp với lâm và ngư nghiệp. Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng về nguồn lao động Việt Nam? A. Mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người. B. Chuyển biến cơ cấu theo ngành rất nhanh. C.Người lao động cần cù, sáng tạo. D. Chất lượng lao động ngày càng cao. Câu 3: Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm của ngành nội thương ở nước ta hiện nay? A. Hàng hóa phong phú, đa dạng. B. Cả nước đã hình thành thị trường thống nhất. C. Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất. Câu 4: Đặc điểm đô thị hoá ở nước ta là A. quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh. B. tỉ lệ dân thành thị giảm. C. phân bố đô thị đều giữa các vùng. D. trình độ đô thị hoá thấp. Câu 5: Cho biểu đồ: SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC CỦA CẢ NƯỚC VÀ MỘT SỐ VÙNG, GIAI ĐOẠN 2012 – 2014 Dựa vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng gỗ khai thác của cả nước và một số vùng, giai đoạn 2012 – 2014? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng không ổn định, cả nước tăng nhanh. B. Cả nước tăng nhanh hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên giảm. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng nhiều hơn cả nước, Tây Nguyên giảm. D. Cả nước tăng ít hơn số giảm của Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng. Câu 6: Sự phân hóa mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta là do tác động của yếu tố A.  nguồn nước. B. khí hậu. C. đất đai. D. địa hình. Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay phát triển? A. Quá trình công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh. B. Nền kinh tế nước ta đang chuyển sang kinh tế thị trường. C. Nước ta đang hội nhập với quốc tế và khu vực. D. Nước ta thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết các sông theo thứ tự từ bắc xuống nam ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là? A. sông Mã, sông Cả, sông Gianh. B. sông Mã, sông Gianh, sông Cả. C. sông Gianh, sông Cả, sông Mã. D. sông Gianh, sông Mã, sông Cả. Câu 9: Việc phát triển đánh bắt hải sản xa bờ ở nước ta hiện nay nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây? A. Góp phần giải quyết việc làm và phát huy thế mạnh của biển đảo. B. Tăng cường bảo vệ môi trường và khẳng định chủ quyền vùng biển. C. Giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản và bảo vệ an ninh vùng biển. D.Tránh khai thác sinh vật có giá trị kinh tế cao và giúp bảo vệ thềm lục địa. Câu 10: Cho biểu đồ: Cho biểu đồ:   Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết  nhận xét  nào  sau  đây đúng  về  sự thay đổi cơ cấu  giá trị xuất  khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta năm 2010 vànăm 2014? A. Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản giảm. B. Tỉ trọng hàng nông, lâm thuỷ sản và hàng khác luôn nhỏ nhất. C. Tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng. D. Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản luôn lớn nhất. Câu 11: Nguyên nhân nào  làm cho  du lịch nước ta chỉ thật  sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90  (thế  kỉ XX) đến nay? A. Trình độ lao động được nâng cao. B. Có nhiều di sản thế giới. C. Tài nguyên du lịch đa dạng. D. Chính sách đổi mới của Nhà nước. Câu 12: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta phát triển chủ yếu dựa vào A. vị trí gần các trung tâm công nghiệp. B. cơ sở vật chất kĩ thuật được nâng cấp. C. mạng lưới giao thông thuận lợi. D. nguồn nguyên liệu tại chỗ. Câu 13: Dựa vào bảng số liệu: DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2010 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2010, NXB thống kê, 2011) Nhận xét nào sau đây đúng về diện tích, sản lượng lương thực có hạt của nước ta giai đoạn 2000 – 2010? A. Sản lượng tăng mạnh hơn diện tích. B. Sản lượng tăng gấp gần 1,03 lần. C. Diện tích tăng gấp gần 1,3 lần. D. Diện tích tăng mạnh hơn sản lượng. Câu 14: Tiềm năng về thủy điện của nước ta tập trung lớn nhất ở hệ thống sông A. sông Đồng Nai. B. sông Thu Bồn. C. sông Mã. D. sông Hồng. Câu 15: Cho biểu đồ về GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 – 2014:   Cho biết biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây là đúng nhất về GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 – 2014? A. Quy mô GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014. B. Giá trị GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 – 2014. C. Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014. D. Tốc độ tăng trưởng GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014. Câu 16: Chăn nuôi gia cầm ở nước ta tăng mạnh, chủ yếu là do A. nguồn lao động dồi dào. B. cơ sở thức ăn được đảm bảo. C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. D. nhiều giống cho năng suất cao. Câu 17: Theo cách phân loại hiện hành, cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta có A. 5 nhóm với 23 ngành công nghiệp. B. 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp. C. 4 nhóm với 23 ngành công nghiệp. D. 2 nhóm với 29 ngành công nghiệp. Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết nhà máy thủy điện Yaly nằm trên sông nào? A. Sông Xê Xan. B. Đồng Nai. C. Sông Đà. D. Sông Ba. Câu 19: Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta là? A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 20: Thế  mạnh đặc  biệt trong việc phát  triển cây công nghiệp có  nguồn gốc cận nhiệt  và  ôn đới    ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là do A.đất feralit trên đá phiến, đá vôi chiếm diện tích lớn. B.nguồn nước tưới đảm bảo quanh năm. C.có nhiều giống cây trồng cận nhiệt và ôn đới. D.khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. Câu 21: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến trình độ thâm canh cao ở Đồng bằng sông Hồng? A. Đất chật người đông, nhu cầu lương thực lớn. B. Để giải quyết tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm. C. Do nhu cầu của công nghiệp chế biến lương thực. D. Để có đủ thức ăn cho chăn nuôi lợn và gia cầm. Câu 22: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế? A. Giao lưu thuận lợi với các vùng khác. B. Nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm. C. Chính sách Nhà nước phát triển miền núi. D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. Câu 23: Cho bảng số liệu: SỐ KHÁCH QUỐC TẾ VÀ DOANH THU DỊCH VỤ LỮ HÀNH CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2014 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Để thể hiện số khách quốc tế và doanh thu dịch vụ lữ hành của nước ta, giai đoạn 2010 - 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột ghép. B. Kết hợp. C. Tròn. D. Miền. Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi nào sau đây không thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Con Voi. B. Pu Sam Sao. C. Pu Đen Đinh. D. Hoàng Liên Sơn. Câu 25: Căn cứ vào  Atlat Địa  lí  Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây nằm cả ở    phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta? A. Thu Bồn. B. Đồng Nai. C. Mê Công. D. Cả. Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết các khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Bắc Trung Bộ? A. Vũng Áng, Hòn La. B. Nghi Sơn, Dung Quất. C. Hòn La, Chu Lai. D. Dung Quất, Vũng Áng. Câu 27: Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do A. có nhiều trung tâm công nghiệp. B. có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú. C. vùng mới được khai thác gần đây D. trồng lúa nước cần nhiều lao động. Câu 28: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị nào sau đây có quy mô dân số trên 1 triệu người? A. Hải Phòng, Cần Thơ, Hà Nội. B. Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng. C. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh. D.TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng. Câu 29: Vùng nào sau đây có nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở nước ta? A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. D. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ. Câu 30: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm hiện nay ở nước ta là A. công nghiệp chế biến chưa phát triển. B. giống cây trồng còn hạn chế. C. thị trường có nhiều biến động. D. thiếu lao động có kinh nghiệm sản xuất. Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa  lí Việt Nam trang 4  - 5, hãy cho biết  trong số 7 tỉnh biên giới trên đất  liền giáp với Trung Quốc, không có tỉnh nào sau đây? A. Cao Bằng. B. Lạng Sơn. C. Tuyên Quang. D. Hà Giang. Câu 32: Ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta không phải là ngành A. có thế mạnh lâu dài. B. đem lại hiệu quả kinh tế cao. C. tác động mạnh đến việc phát triển các ngành khác. D. dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài. Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết lượng mưa trung bình ở Đà Nẵng lớn nhất vào tháng nào trong năm? A. Tháng X. B. Tháng IX. C. Tháng XI. D. Tháng VIII. Câu 34: Đất ở các đồng bằng Bắc Trung Bộ thuận lợi cho phát triển A. cây lúa nước. B. cây công nghiệp lâu năm. C. cây công nghiệp hàng năm. D. các loại cây rau đậu. Câu 35: Than bùn tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch có  ý nghĩa vùng của Trung   du và miền núi Bắc Bộ là A. Hạ Long, Điện Biên Phủ. B.Hạ Long, Lạng Sơn. C. Hạ Long, Thái Nguyên. D. Thái Nguyên, Việt Trì. Câu 37: Hiện nay, xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong ngành nông – lâm – ngư nghiệp ở nước ta là A. giảm tỉ trọng thủy sản, tăng tỉ trọng nông nghiệp. B. giảm tỉ trọng thủy sản, tăng tỉ trọng lâm nghiệp. C. giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng thủy sản. D. giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng lâm nghiệp. Câu 38: Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất ở nông thôn nước ta là biện pháp nhằm A. phát triển giao thông nông thôn. B. giảm tỉ lệ thiếu việc làm. C. giảm tỉ suất sinh ở nông thôn. D. phát triển nông nghiệp cổ truyền. Câu 39: Cho bảng số liệu: SỐ LƯỢNG BÒ CỦA TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2005 – 2014 (Đơn vị: nghìn con) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về số lượng bò giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên, giai đoạn 2005 – 2014? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ lớn hơn Tây Nguyên. B. Tây Nguyên tăng ít hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Tây Nguyên lớn hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng nhanh hơn Tây Nguyên. Câu 40: Quốc lộ 1 bắt đầu từ tỉnh Lạng Sơn và kết thúc ở A. thành phố Cần Thơ. B. tỉnh Kiên Giang. C. tỉnh Cà Mau. D. thành phố Hồ Chí Minh.